Trang chủ / Trường hợp nào cán bộ bị miễn nhiệm chức vụ?

Trường hợp nào cán bộ bị miễn nhiệm chức vụ?

26/08/2020


Hiện nay, mọi người vẫn thường nhầm lẫn, coi miễn nhiệm chức vụ là một trong các hình thức kỷ luật cán bộ. Vậy trong trường hợp nào cán bộ sẽ bị miễn nhiệm theo quy định mới nhất?

Các trường hợp miễn nhiệm chức vụ cán bộ

Miễn nhiệm là việc cán bộ được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm (căn cứ khoản 6 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008).

Tại Luật này, cán bộ có thể bị miễn nhiệm hoặc xin miễn nhiệm:

- Bị miễn nhiệm: Cán bộ có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm cán bộ đó (theo khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức).

- Xin miễn nhiệm: Cán bộ không đủ sức khỏe, không đủ năng lực, uy tín, theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc vì lý do khác (theo khoản 1 Điều 30 Luật Cán bộ, công chức).

Đồng thời, căn cứ xem xét miễn nhiệm cán bộ cũng được Bộ Chính trị quy định chi tiết tại Điều 5 Quy định số 260-QĐ/TW ngày 02/10/2009, cụ thể gồm:

- Khi bị kỷ luật, vi phạm pháp luật: Bị cảnh cáo hoặc khiển trách mà yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay đổi; bị cơ quan kết luận bằng văn bản về vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức cách chức hoặc bãi nhiệm;

- Không đủ năng lực, uy tín để làm việc:

  • Trong 02 năm liên tiếp của nhiệm kỳ giữ chức vụ không hoàn thành nhiệm vụ được giao;
  • Trong 01 nhiệm kỳ hoặc 02 nhiệm kỳ giữ chức vụ liên tiếp, bị hai lần kỷ luật liên quan đến chức trách được giao;
  • Để đơn vị mất đoàn kết hoặc làm đơn vị mất đoàn kết theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bị các cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm tư cách đạo đức của người cán bộ.
  • Bị cơ quan kiểm tra, thanh tra có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định về những việc Đảng viên, cán bộ không được làm.

- Cán bộ bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ.

Như vậy, cán bộ có thể bị miễn nhiệm công tác trong các trường hợp nêu trên. Đặc biệt, đây không phải một trong các hình thức kỷ luật đối với cán bộ bởi cán bộ chỉ bị kỷ luật bằng một trong các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bãi nhiệm.

Chi tiết quy trình miễn nhiệm cán bộ mới nhất

Về quy trình miễn nhiệm cán bộ, Quy định 260 nêu rõ:

Hồ sơ xem xét miễn nhiệm

- Tờ trình của cơ quan tham mưu về công tác cán bộ;

- Văn bản liên quan: Quyết định kỷ luật, văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến cán bộ…

- Tóm tắt lý lịch của cán bộ;

- Bản nhận xét, đánh giá cán bộ trong nhiệm kỳ, thời hạn giữ chức vụ.

Quy trình xem xét miễn nhiệm cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nơi cán bộ đang công tác

- Bước 1: Người đứng đầu tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan tham mưu nơi cán bộ đang công tác đề xuất việc miễn nhiệm;

- Bước 2: Người đứng đầu chỉ đạo cơ quan tham mưu và đơn vị liên quan thẩm định việc miễn nhiệm cán bộ, đồng thời xin ý kiến bằng văn bản của cấp ủy Đảng;

- Bước 3: Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm;

- Bước 4: Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm quyền;

- Bước 5: Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy trình xem xét miễn nhiệm với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên

- Bước 1: Cơ quan tham mưu của cấp trên đề xuất miễn nhiệm;

- Bước 2: Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm, xin ý kiến của cơ quan có liên quan theo sự chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

- Bước 3: Tập thể lãnh đạo nơi cán bộ đang công tác thảo luận, có ý kiến bằng văn bản trình cấp trên sau khi trao đổi với cấp ủy Đảng;

- Bước 4: Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm quyền;

- Bước 5: Cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Như vậy, tùy vào thẩm quyền xem xét miễn nhiệm cán bộ, quy trình miễn nhiệm cán bộ sẽ thực hiện theo một trong hai trường hợp đã nêu ở trên.

Nguồn: Luật Việt Nam