Trang chủ / Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

22/05/2025


Trong quá trình hoạt động, vì nhiều lý do khác nhau như khó khăn tài chính, tái cơ cấu, thay đổi chiến lược hoặc ảnh hưởng từ yếu tố khách quan, doanh nghiệp có thể lựa chọn tạm ngừng kinh doanh thay vì chấm dứt hoạt động hoàn toàn. Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp được pháp luật công nhận, cho phép doanh nghiệp giãn thời gian hoạt động mà vẫn giữ tư cách pháp lý và quyền được tái hoạt động trong tương lai.

 

Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

1. Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh và phải thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng bằng văn bản.

Việc tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp, không cần giải trình lý do cụ thể, miễn là doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thông báo và phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, các loại bảo hiểm, hợp đồng còn tồn đọng và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm cho mỗi lần thông báo. Nếu sau khi hết thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 3 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

3. Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp theo mẫu quy định;

- Nghị quyết/ Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, công ty hợp danh) hoặc;

- Nghị quyết/ Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty cổ phần) hoặc;

- Nghị quyết/ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên);

- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).

4. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

- Bước 1: Soạn hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh;

- Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho Phòng Đăng ký kinh doanh;

- Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp và cập nhật tình trạng “tạm ngừng kinh doanh” trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí về nội dung liên quan đến tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Liên hệ luật sư:

Công ty Luật TNHH Thịnh Trí đã đi vào hoạt động hơn 20 năm qua theo giấy đăng ký kinh doanh số 41.07.0575/TP/ĐKKHĐ do sở Tư pháp TP.HCM cấp. Với đội ngũ Luật sư không chỉ am hiểu sâu sắc các quy định của pháp luật mà còn biết vận dụng để cung cấp dịch vụ pháp lý tối ưu, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Quý khách. Công ty chúng tôi luôn thu hút, đào tạo nhân lực để trở thành luật sư có tư duy pháp lý nhạy bén, sự đam mê, kiên trì và lòng nhiệt huyết sẽ cung cấp cho quý khách dịch vụ tư vấn pháp lý hiệu quả.

Cần tư vấn gọi Hotline: 18006365