Trang chủ / Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

21/05/2025


Việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Việc cấp Giấy phép lao động không chỉ là điều kiện pháp lý để người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam mà còn giúp doanh nghiệp vận hành minh bạch, tuân thủ luật pháp và tránh các rủi ro pháp lý.

 

Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Các đối tượng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các đối tượng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm:

(1) Người thực hiện hợp đồng lao động;

(2) Người được cử sang làm việc nội bộ doanh nghiệp;

(3) Người thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận liên quan đến lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

(4) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

(5) Người chào bán dịch vụ;

(6) Người làm việc trong các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

(7) Tình nguyện viên;

(8) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

(9) Người giữ chức danh chuyên môn như nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

(10) Người tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

(11) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Điều kiện cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Căn cứ khoản 1 Điều 151 Bộ luật lao động 2019 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được cấp Giấy phép lao động, bao gồm:

(1) Người lao động nước ngoài phải đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(2) Người lao động nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề phù hợp, đồng thời phải có kinh nghiệm làm việc và có sức khỏe đạt yêu cầu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

(3) Người lao động nước ngoài không là đối tượng đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật của bất kỳ quốc gia nào khác;

(4) Người lao động nước ngoài phải có Giấy phép lao động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ một số đối tượng được miễn Giấy phép lao động theo quy định pháp luật Việt Nam quy định tại Mục 3 dưới đây.

3. Các đối tượng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp Giấy phép lao động

Căn cứ khoản Điều 154 Bộ luật lao động 2019, Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định các đối tượng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn cấp Giấy phép lao động, bao gồm:

(1) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

(2) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có giá trị góp từ 3 tỷ đồng trở lên;

(3) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc là người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

(4) Là người vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;

(5) Là người vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà cả chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được;

(6) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư hiện hành;

(7) Là người được miễn Giấy phép lao động theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

(8) Là người kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;

(9) Là người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

(10) Là người vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

(11) Là người được Bộ Ngoại giao cấp Giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

(12) Là người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại các cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.

(13) Là tình nguyện viên.

(14) Là người vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm với vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

(15) Là người vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

(16) Là học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(17) Là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

(18) Là người có hộ chiếu công vụ được cử sang làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

(19) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

(20) Là người được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

4. Thời hạn của Giấy phép lao động

Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của Giấy phép lao động được cấp là không quá 02 năm, tùy vào từng trường hợp, căn cứ vào:

(1) Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết;

(2) Thời hạn cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam của bên nước ngoài;

(3) Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

(4) Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

(5) Thời hạn ghi trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam đàm phán;

(6) Thời hạn hoạt động đã được xác định trong Giấy phép của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

(7) Thời hạn theo văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

(8) Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

(9) Thời hạn ghi trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp được miễn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật.

5. Hồ sơ cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu quy định;

(2) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;

(3) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;

(4) Các hồ sơ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc khác;

(5) 02 ảnh màu 4x6 cm, nền trắng, chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

(6) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

(7) Bản sao y hộ chiếu còn giá trị;

(8) Các giấy tờ liên quan khác đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, gồm: (a) người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; (b) người thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận liên quan đến lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; (c) là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; (d) là người chào bán dịch vụ; (e) là người làm việc trong các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam; (f) nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

Lưu ý: Các hồ sơ nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Nếu là hồ sơ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định tại Việt Nam.

6. Trình tự cấp Giấy phép lao động

- Bước 1: Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí tuyển dụng người lao động nước ngoài;

- Bước 2: Thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng lao động;

- Bước 3: Thực hiện cấp Giấy phép lao động.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí về nội dung liên quan đến cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Liên hệ luật sư:

Công ty Luật TNHH Thịnh Trí đã đi vào hoạt động hơn 20 năm qua theo giấy đăng ký kinh doanh số 41.07.0575/TP/ĐKKHĐ do sở Tư pháp TP.HCM cấp. Với đội ngũ Luật sư không chỉ am hiểu sâu sắc các quy định của pháp luật mà còn biết vận dụng để cung cấp dịch vụ pháp lý tối ưu, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Quý khách. Công ty chúng tôi luôn thu hút, đào tạo nhân lực để trở thành luật sư có tư duy pháp lý nhạy bén, sự đam mê, kiên trì và lòng nhiệt huyết sẽ cung cấp cho quý khách dịch vụ tư vấn pháp lý hiệu quả.

Cần tư vấn gọi Hotline: 18006365