Thứ 2 - 7 7:45 AM - 17:15 PM
Trang chủ / Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
20/05/2025
Trong bài viết này, Công ty Luật TNHH Thịnh Trí sẽ cung cấp thông tin về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Đối tượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Điều 23, khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về các đối tượng sau đây bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:
Ngoài các đối tượng được nêu trên bắt buộc phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ không phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề kinh doanh bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Dự án đầu tư có địa điểm để thực hiện;
- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch theo quy định pháp luật;
- Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động (nếu có);
- Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3. Thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo Mẫu A.I.1 ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, sửa đổi bởi Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT);
- Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao y Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án đầu tư (với dự án nhà đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án chuyển giao công nghệ);
- Hợp đồng BCC (dự án thực hiện theo hợp đồng BCC);
- Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020, cơ quan có thẩm quyền đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (”Cơ quan đăng ký đầu tư”), bao gồm:
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (”Ban quản lý”): có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư nằm trong phạm vi các khu này;
- Sở Tài chính: có thẩm quyền đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư: đối với:
+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
+ Dự án đầu tư thực hiện kết hợp trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế nhưng thành lập Ban quản lý.
5. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Bước 1: Soạn hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ;
- Bước 4: Cơ quan đầu tư thẩm định hồ sơ;
- Bước 5: Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo kết quả.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí về nội dung liên quan đến cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Liên hệ luật sư:
Công ty Luật TNHH Thịnh Trí đã đi vào hoạt động hơn 20 năm qua theo giấy đăng ký kinh doanh số 41.07.0575/TP/ĐKKHĐ do sở Tư pháp TP.HCM cấp. Với đội ngũ Luật sư không chỉ am hiểu sâu sắc các quy định của pháp luật mà còn biết vận dụng để cung cấp dịch vụ pháp lý tối ưu, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Quý khách. Công ty chúng tôi luôn thu hút, đào tạo nhân lực để trở thành luật sư có tư duy pháp lý nhạy bén, sự đam mê, kiên trì và lòng nhiệt huyết sẽ cung cấp cho quý khách thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư 2020 một cách tốt nhất.
Cần tư vấn gọi Hotline: 18006365