Trang chủ / Những giấy tờ cần chuẩn bị để Công chứng hợp đồng cho thuê nhà

Những giấy tờ cần chuẩn bị để Công chứng hợp đồng cho thuê nhà

19/09/2020


 

TT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

  1.  

Phiếu yêu cầu công chứng

01

 

  1.  

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch

01

 

  1.  

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định

01

 

  1.  

Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như:

* Một trong những Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (trong trường hợp bên cho thuê, cho thuê lại là cá nhân):

  •  Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản…
  •  Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng.
  •  Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân.
  •  Giấy chứng nhận kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn).
  •  Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân: Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản)…

* Một trong những Giấy tờ về thẩm quyền đại diện:

  •  Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên:
  • Khai sinh;
  • Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên;
  • Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật.
  •  Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền:
  • Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định.
  •  Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành vi:
  •  Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ;
  • Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ.

* Một trong những Giấy tờ chứng minh tư cách tham gia giao dịch:

  •  Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu;
  •  Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh vào Việt Nam…;
  •  Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư): có các giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân và thẩm quyền quyết định thực hiện giao dịch theo pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư:
  • Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư.
  • Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng theo Điều lệ của doanh nghiệp).
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội cổ đông/Ban chủ nhiệm hợp tác xã/Đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật )…
  • Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã.
  • Báo cáo tài chính (trong trường hợp chứng minh thẩm quyền của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban chủ nhiệm Hợp tác xã).
  •  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là bên cho thuê/thuê lại:
    • Khi là người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất: phải có dự án được duyệt.
    • Khi là người đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất mà được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng: hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (đối với việc cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất), hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (đối với việc cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm).
    • Khi là tổ chức kinh tế đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất đã được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành (mà được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất): giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành.

* Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng).

* Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch).

* Một số giấy tờ khác liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất:

  •  Giấy tờ xác nhận về nguồn gốc đất được giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức có vốn góp nhà nước).
  •  Giấy tờ về việc nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê.
  •  Giấy tờ về việc đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  •  Giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có.

* Đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng.

01

Bản sao